1. Visa Multiple Nhật Bản là gì?
Visa multiple Nhật Bản (hay còn được gọi là visa nhập cảnh nhiều lần Nhật Bản, hoặc visa nhiều lần Nhật Bản) là loại visa được chính phủ Nhật Bản cấp cho những người thường xuyên đến Nhật Bản.
Tùy thuộc vào mục đích lưu trú mà visa multiple Nhật Bản sẽ có thời hạn: 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm, và có thời gian lưu trú mỗi lần nhập cảnh tối đa 15 ngày, 30 ngày, hoặc 90 ngày.
Visa Multiple Nhật Bản được cấp cho các mục đích du lịch, thăm thân, thăm bạn bè, công tác hoặc thương mại. Bạn không thể dùng loại visa này cho các mục đích khác như lao động, du học.
Ảnh visa Multiple Nhật Bản (làm mờ ảnh khách hàng và các thông tin quan trọng như tên, số hộ chiếu, số visa, dòng ICAO)
Em lấy ảnh này và giải thích thêm về cách nhận diện:
- Thời hạn visa: được tính từ ngày Date of issue (ngày cấp) đến ngày Date of expiry (Ngày hết hạn)
- Thời gian lưu trú mỗi lần nhập cảnh được ghi tại mục For stay(s) of. Trong đó:
- 15 days: mỗi lần được lưu trú tối đa 15 ngày
- 30 days: mỗi lần được lưu trú tối đa 30 ngày
- 90 days: mỗi lần được lưu trú tối đa 90 ngày
Ngoài ra, hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa Nhật Bản nhiều lần này cũng khác so với các loại visa Nhật Bản 1 lần hoặc 2 lần. Thông tin chi tiết được VISANA hướng dẫn bên dưới, ngay trong bài viết này.
2. Các loại visa Multiple Nhật – đối tượng cấp, điều kiện cấp, thời hạn và thời gian lưu trú
Hiện nay trên thị trường có 3 loại visa multiple Nhật Bản:
- Visa phổ thông: Thăm thân, bạn bè, du lịch tự túc, thương mại v.v.
- Visa thương mại
- Visa dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài của người Nhật
Đối tượng, điều kiện cấp và thời gian lưu trú sẽ được VISANA giải thích chi tiết trong bảng sau:
Điều kiện xin visa Multiple Nhật Bản
Loại visa |
Điều kiện |
Visa multiple phổ thông |
Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật:
|
Người có đầy đủ năng lực kinh tế và vợ/chồng/con của người đó | |
Visa multiple thương mại |
Người thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
|
Nhà công nhân viên chức thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
|
|
Người sang Nhật mục đích thương mại thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
|
|
Vợ/ chồng/ con, bố mẹ của những người đáp ứng điều kiện trên |
|
Visa multiple dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật |
Vợ/ chồng người nước ngoài của người Nhật:
|
Con của người Nhật, Con nuôi đặc biệt của người Nhật:
|
Thời hạn và thời gian lưu trú
Loại visa | Thời hạn hiệu lực | Thời gian lưu trú |
Visa multiple phổ thông | 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm | 15 ngày hoặc 30 ngày |
Visa multiple thương mại | 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm | 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày |
Visa multiple dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật | 1 năm hoặc 3 năm | 90 ngày |
3. Cần chuẩn bị những gì khi xin visa Nhật Bản
Phần hồ sơ này chắc cũng cần phân theo loại nên e check lại. Trong hồ sơ mà có các form thì em cho đính link vào để download luôn, có cả phần lưu ý khi điền nữa
Sau đây VISANA sẽ hướng dẫn bạn cần chuẩn bị những hồ sơ gì để giúp bạn đảm bảo tỷ lệ đậu visa Nhật Bản dạng multiple.
Các loại visa sẽ được yêu cầu những giấy tờ chứng minh nhân thân cơ bản như sau:
- Mẫu đơn xin visa multiple Nhật Bản điền đầy đủ thông tin và dán ảnh thẻ. Phần cuối cùng của tờ đơn cần ký tên giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- 2 ảnh thẻ khổ 4.5×4.5 cm nền trắng, chụp không quá 3 tháng, yêu cầu rõ mặt.
- Bản gốc hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày làm visa và phải còn trang trắng. Hộ chiếu phải có dấu nhập cảnh vào các nước G7 hoặc dấu đã từng nhập cảnh vào Nhật Bản 1 lần ngắn hạn trong vòng 3 năm gần đây.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có xác nhận bởi chính quyền địa phương.
- Bản sao công chứng hộ khẩu, sơ yếu lý lịch, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước photo cả 2 mặt.
- Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần
Ngoài ra, mỗi loại visa multiple Nhật Bản sẽ được yêu cầu cung cấp các giấy tờ thêm các loại giấy tờ khác nhau cụ thể như sau:
Visa phổ thông
Đối tượng | Giấy tờ |
Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật | Giấy chứng nhận công tác của người xin visa |
Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi:
|
|
Người có đầy đủ năng lực kinh tế |
Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của người theo điều kiện:
|
Vợ/chồng/con của người có đầy đủ năng lực kinh tế |
Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
|
Visa multiple thương mại
Đối tượng | Giấy tờ |
Nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam, Đại biểu quốc hội,… | Giấy chứng nhận công tác ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ. |
Công nhân viên chức nhà nước | |
Người sang Nhật mục đích thương mại |
Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
|
Vợ/ chồng/ con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của những đối tượng trên |
Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
|
Ngoài ra, trong trường hợp người đã từng đi nhật với mục đích thương mại trọng 3 năm trở lại đây; người đã từng nhiều lần đi các nước G7; người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần trở lên thì sẽ cần:
- Đánh dấu vào hộ chiếu trang visa và dấu nhập cảnh chứng minh quá khứ 3 năm gần đây đã từng sang Nhật và G7.
- Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
Visa multiple dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài của người Nhật
Công dân có muốn xin visa theo diện này sẽ cần nộp đầy đủ những hồ sơ sau:
*Tài liệu người xin visa chuẩn bị
- Hộ chiếu
- Tờ khai xin visa
- Giấy xác nhận địa chỉ sống hiện tại
- Giấy xác nhận cư trú do công an địa phương cấp hoặc sổ tạm trú
- Giấy tờ khác do cơ quan nhà nước cấp
Người xin visa phải chứng minh được bằng giấy tờ là hiện tại đang sinh sống cùng với vợ/chồng người Nhật hoặc bố/ mẹ người Nhật.
- Bản giải trình lý do
*Tài liệu bên Nhật là chồng/ vợ/ bố mẹ của người xin visa
- Hộ chiếu
- Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú (trường hợp người xin visa không phải là người Việt Nam)
- Visa được chính phủ Việt Nam cấp
- Thẻ vĩnh trú
- Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v
- Sổ hộ tịch của Nhật Bản
- Giấy chứng nhận công tác
- Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí chuyến đi (Chứng nhận thu nhập, xác nhận số dư tài khoản)
Lưu ý:
- Tùy từng trường hợp mà bạn sẽ được yêu cầu cung cấp hồ sơ bổ sung hoặc yêu cầu phỏng vấn. Nếu bạn không thể bổ sung hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
- Trừ các loại giấy tờ đã được yêu cầu thời hạn rõ ràng thì các hồ sơ khác sẽ phải còn hạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
Trên đây là checklist VISANA cung cấp mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên tùy vào mỗi trường hợp mà mỗi bộ hồ sơ sẽ có tính logic và thuyết phục được đại sứ quán.